1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế. - ĐKTN: + Hình thành trên các lưu vực dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập. sông Hoàng Hà ở TQ, sông Hằng và sông ấn ở ấn Độ… + Có nhiều đất canh tác, có mưa đều đặn, theo mùa. + CCLĐ bằng đồng thau, đá, gỗ. *Thuận lợi: Đất phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống. * Khó khăn: lụt lội gây mất mùa và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân - Kinh tế: + Nông nghiệp tưới nước là gốc + Chăn nuôi gia súc. + Thủ công nghiệp: Làm gốm, dệt vải. + Trao đổi sản phẩm giữa các vùng. -> Do nhu cầu sản xuất, trị thủy và làm thủy lợi con người sống quần tụ gắn bó với nhau trong tổ chức công xã, nhà nước ra đời. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại. Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III TCN, các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, TQ, Lưỡng Hà, Ấn Độ. 3. Xã hội cổ đại phương Đông. - Nông dân công xã: Là lực lượng chính sản xuất ra của cải nuôi sống xã hội, phải nộp phần lớn thu hoạch cho nhà nước và làm không công cho quý tộc - Quý tộc: gồm các quan lại từ trung ương đến địa phương, thủ lĩnh quân sự, phụ trách lễ nghi tôn giáo. Sống sung sướng dựa vào bóc lột nông dân và nhận bổng lộc của nhà nước. - Nô lệ: chủ yếu là tù binh, thành viên công xã bị nợ, phạm tội. Họ làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. Là lực lượng lao động bổ sung cùng nông dân công xã. 4. Chế độ chuyên chế cổ đại. - Nhà nước hình thành từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và thủy lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại - Chế độ chuyên chế cổ đại do vua đứng đầu. Vua có quyền lực tối cao về chính trị, tôn giáo và bộ máy hành chính quan liêu giúp việc. 5. Văn hóa cổ đại phương Đông. * Lịch và thiên văn là ngành khoa học ra đời sớm nhất, xuất phát từ nhu cầu sản xuất nông nghiệp - Thiên văn: biết nghiên cứu hoạt động của mặt trăng, mặt trời và quan sát các ngôi sao di chuyển trên bầu trời để tính chu kỳ thời gian và mùa. - Lịch: Một năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, tháng có 4 tuần, 1 ngày đêm có 12 giờ. * Chữ viết: ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý, tượng thanh. Đây là phát minh lớn và cũng là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người. * Toán học: - Người Lưỡng Hà giỏi về số học, biết làm 4 phép tính, phân số ( 2/3, 5/6, 3/6) và khai căn bậc 2, bậc 3… - Người Ai Cập giỏi về hình học, tính được số Pi = 3,16 và biết tính diện tích các hình. - Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 1, 2,3,4 …9, kể cả số 0. * Kiến trúc: - Ở Ai Cập có Kim tự tháp, tượng Nhân sư, - Ở Lưỡng Hà có thành thị cổ Babylon, vườn treo Babilon. - Thành thị cổ Ha-ráp-pa ở AĐ. *Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với nền văn minh loài người là chữ viết, vì đây là phát minh lớn, biểu hiện văn minh của loài người. *Những công trình này là những kỳ tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người (trong tay chưa có khoa học, công cụ cao nhất chỉ bằng đồng mà đã tạo ra những công trình khổng lồ còn lại mãi với thời gian). Hiện nay còn tồn tại một số công trình như: Kim Tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, Cổng thành Isơta, thành Babilon
♪-Peter-♪
Tổng số bài gửi : 1229 Birthday : 29/12/1994 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 16/12/2010
Đến từ : THPT Xuân Lộc Job/hobbies : student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 9:20 am
Bài 4:Các quốc gia cổ đại Phương Tây - Hy Lạp và Rô-ma
1. Thiên nhiên và đời sống của con người - Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn: + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập. - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển. Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. 2. Thị quốc Địa Trung Hải quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc - Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. - Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. - Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. 3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma a. Lịch và chữ viết - Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay. - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. - Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại. b. Sự ra đời của khoa học Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa. - Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó. c. Văn học - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát). - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin,... - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc. d. Nghệ thuật - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
♪-Peter-♪
Tổng số bài gửi : 1229 Birthday : 29/12/1994 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 16/12/2010
Đến từ : THPT Xuân Lộc Job/hobbies : student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 9:22 am
Bài 4:Các quốc gia cổ đại Phương Tây - Hy Lạp và Rô-ma
1. Thiên nhiên và đời sống của con người - Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn: + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập. - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển. Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. 2. Thị quốc Địa Trung Hải quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc - Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. - Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. - Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. 3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma a. Lịch và chữ viết - Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay. - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. - Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại. b. Sự ra đời của khoa học Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa. - Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó. c. Văn học - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát). - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin,... - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc. d. Nghệ thuật - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
♪-Peter-♪
Tổng số bài gửi : 1229 Birthday : 29/12/1994 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 16/12/2010
Đến từ : THPT Xuân Lộc Job/hobbies : student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 9:25 am
1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán a. Sự hình thành nhà Tần - Hán: - Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220 TCN. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán: - Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái úy cùng các quan văn, võ. - Ở địa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh (tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử) - Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ. 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường a. Về kinh tế: + Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng. + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền. -> Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước. b. Về chính trị: - Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ. - Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương). - Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ. 3. Trung Quốc thời Minh - Thanh a. Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh: - Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người sáng lập là Chu Nguyên Chương. - Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911. b. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN: + Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê. + Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh. c. Về chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà vua. - Mở rộng bành trướng ra bên ngoài trong đó có sang xâm lược Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề. d. Chính sách của nhà Thanh: - Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán. - Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng" ->Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ năm 1911. 4. Văn hóa Trung Quốc a. Tư tưởng: - Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến, về sau Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường. b. Sử học: Tư Mã Thiên với bộ sử ký. c. Văn học: + Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường + Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh. d. Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỹ thuật xây dựng các cung điện phục vụ cho chế độ phong kiến. Quốc thời phong kiến?
♪-Peter-♪
Tổng số bài gửi : 1229 Birthday : 29/12/1994 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 16/12/2010
Đến từ : THPT Xuân Lộc Job/hobbies : student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 9:28 am
Bài 10:Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu ( từ TK V đến TK XIV )
1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu - Năm 476, CĐPK châu Âu hình thành - Những biến đổi trong xã hội : + Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc mới. + Ruộng đất của chủ nô được chia cho quý tộc và nông dân công xã. + Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sỹ và tăng lữ + Ki-tô giáo dần dần có vai trò ưu thế trong đời sống của nhân dân. - Các giai cấp mới hình thành: Lãnh chúa phong kiến và Nông nô => QHSX PK ở châu Âu hình thành. 2. Xã hội phong kiến Tây Âu - Giữa thế kỉ IX các lãnh địa phong kiến Tây Âu ra đời, là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền. - Tổ chức: - Đời sống trong lãnh địa: + Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa. + Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng bằng việc bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô. - Kinh tế lãnh địa đóng kín, mang tín chất tự nhiên, tư cung, tự cấp, tự túc. - Lãnh địa là đơn vị chính trị độc lập, có quân đội, toà án, pháp luật riêng, thuế khoá riêng, tiền tệ riêng... 3. Sự xuất hiện thành thị trung đại - Nguyên nhân thành thị ra đời: + Kinh tế hàng hoá xuất hiện. + Thị trường buôn bán tự do. + Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá. - Hoạt động của thành thị: + Phường hội (phường quy) + Hội chợ + Hội buôn - Thành thị có vai trò phá vỡ nền kinh tế tự cung, tự cấp, tự túc, tạo điều kiện kinh tế hàng hoá phát triển. Góp phần tích cực xoá bỏ chế độ phân quyền. Đặc biệt mang lại không khí tự do cho xã hội phong kiến Tây Âu
♪-Peter-♪
Tổng số bài gửi : 1229 Birthday : 29/12/1994 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 16/12/2010
Đến từ : THPT Xuân Lộc Job/hobbies : student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 9:30 am
1. Những cuộc phát kiến địa lý - Nguyên nhân và điều kiện: + Tìm nguyên liệu, vàng bạc, thị trường
+ Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây á và Địa Trung Hải bị người ả Rập độc chiếm. + Tiến bộ về khoa học kỹ thuật: đóng tàu, la bàn, vẽ được hải đồ... - Các cuộc phát kiến địa lý: Thời gian Tên cuộc PKĐL Kết quả 1487 B. Đia xơ Thám hiểm bờ biển phía Tây châu Phi 1492 Cô lôm bô Tìm ra châu Mỹ 1497 Va-xcô-đa Ga-ma Đến Ca-li-cút bờ biển tây nam ấn Độ 1519 -1522 Ma-gien-lăng Đi vòng quanh thế giới - Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý: + Văn hoá: tạo nên sự chuyển biến nhận thức của con người: Khẳng định trái đất hình cầu, các dân tộc mới, vùng đất mới. + Ktế: Mở ra con đường mới, thị trường mới. Đem về cho Tây Âu nhiều vàng bạc, nguyên liệu. + CT-XH: Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ PK và sự ra đời của CNTB. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. 2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu - Nguyên nhân: Quá trình tích lũy nguyên thủy TBCN tạo ra vốn và lao động làm thuê. - Hình thức kinh doanh CNTB: + Công trường thủ công: quan hệ chủ với thợ. + Nông nghiệp: các trang trại TBCN và công nhân nông nghiệp. + Thương nghiệp: công ty thương mại. - Xã hội Tây Âu biến đổi, các giai cấp mới được hình thành: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân làm thuê. 3. Văn hoá phục hưng. - Phong trào văn hoá phục hưng là khôi phục tinh hoa văn hoá cổ đại Hi Lạp - Rôma và xây dựng nền văn hoá mới của giai cấp tư sản. - Đặc điểm: Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề cao giá trị của con người, đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng KHKT. - Ý nghĩa: Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự phong kiến, đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến bộ. 4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân a. Cải cách tôn giáo. ¬- Nguyên nhân: Giáo hội Kitô chi phối toàn bộ đời sống tinh thần xã hội chân Âu, đến hậu kỳ trung đại bộc lộ sự phản động, cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. - Diễn biến: Diễn ra khắp các nước Tây Âu, mở đầu là cải cách của Lu - thơ (1483 - 1546) ở Đức và của Can - vanh (1509-1564) người Pháp tại Thuỵ - Đặc điểm: + Trở về giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ. + Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, bỏ các thủ tục và nghi lễ phiền toái. - Xây dựng và tổ chức tôn giáo mới: đạo Tin lành. - Ý nghĩa: Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến. Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá châu Âu phát triển cao hơn. b. Chiến tranh nông dân Đức - Nguyên nhân: Sự lạc hậu về kinh tế, chế độ nông nô còn tồn tại. - Mục tiêu: Giảm nhẹ thuế, bớt lao dịch, đòi thủ tiêu chế độ phong kiến, cùng tư sản chống phong kiến. - Ý nghĩa: Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất trong lịch sử châu Âu. Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế độ phong kiến.
whitehat
Tổng số bài gửi : 313 Birthday : 28/08/1995 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 25/10/2010
Đến từ : Home Job/hobbies : Student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 9:35 am
oh thanks
Admin
Tổng số bài gửi : 730 Birthday : 08/02/1985 Cầm Tinh : Age : 39 Ngày nhập học : 17/09/2010
Đến từ : THPT Xuân Lộc Job/hobbies : Giáo Viên Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Tue Dec 21, 2010 10:45 am
những bài viết rất chất lượng, và có ích cho các bạn học sinh.
whitehat
Tổng số bài gửi : 313 Birthday : 28/08/1995 Cầm Tinh : Age : 29 Ngày nhập học : 25/10/2010
Đến từ : Home Job/hobbies : Student Tài Sản Cá Nhân :
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1 Thu Dec 23, 2010 4:40 pm
Có một số câu hỏi sẽ ra thi đây Bài 3: Tại sao xã hội giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở khu vực các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi? Bài 4: Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? Bài 5: Bộ máy nhà nưới nhà Tần # nhà Minh Thanh như thế nào? Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trĩ của xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì? Bài 10: Lãnh địa là gì? Mối quan hệ trong lãnh địa? Kinh tế lãnh địa là gì?
Sponsored content
Tiêu đề: Re: Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1
Xem thêm bài khác:
Tóm tắt sử ôn thi học kỳ 1
Trang 1 trong tổng số 1 trang
+ Viết tiếng việt có dấu để mọi người đọc được, để không bị hiểu sai ý nghĩa mình muốn diễn giải. + Lời lẽ phải lịch sự, không đuợc thô tục hay cải vã trong diễn đàn. + Nội dung bài trả lởi phải phù hợp với bài của chủ Topic, không được Spam. + Chia sẻ bài sưu tâm thì phải ghi rõ nguồn, để tôn trọng người viết. + Thực hiện những điều trên truớc khi gửi bài, là tôn trọng chính mình. - Nếu chèn smilies vào bài viết thì bật a/A trên phải khung viết bài.